I. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
* Yêu cầu về hồ sơ:
- Toàn bộ hồ sơ phải được dịch công chứng nhà nước sang tiếng Anh.
- Hồ sơ bản gốc được nộp kèm để Phòng Lãnh sự Đại sứ quán Nhật có thể yêu cầu đối chiếu khi cần thiết, sau đó bản gốc sẽ được hoàn trả người xin visa.
- Thành viên cần cung cấp chính xác, đầy đủ và phải tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ cung cấp
A. Hồ sơ do UNI cung cấp:
- Giấy bão lãnh từ phía Nhật Bản
- Lịch trình thăm quan tại Nhật Bản
- Xác nhận khách sạn lưu trú tại Nhật Bản
B. Hồ sơ cá nhân cần chuẩn bị bao gồm:
1. Hộ chiếu và chứng minh nhân dân:
- Hộ chiếu gốc đã ký tên, còn hạn ít nhất 06 tháng trở lên kể từ ngày dự định nhập cảnh
- Hộ chiếu cũ (nếu có)
- Foto chứng minh thư nhân dân
2. Ảnh:
- 04 ảnh (4,5 x 4,5cm)
- ảnh mới chụp rõ nét, ảnh màu phông nền ảnh trắng, không sử dụng ảnh scan, mờ.
3. Tờ khai xin cấp visa:
- Tờ khai xin cấp visa do UNI cung cấp. Người xin visa cung cấp thông tin theo mẫu tờ khai, UNI sẽ khai thông tin theo mẫu và người xin visa ký tên.
4. Tài liệu chứng minh nghề nghiệp:
4.1 Người xin visa công tác trong khối hành chính sự nghiệp:
- Quyết định tuyển dụng hoặc quyết định bổ nhiệm (trong trường hợp giữ chức vụ)
- Đơn xin nghỉ phép đi du lịch ( Bằng tiếng Việt và dịch tiếng Anh công chứng nhà nước hoặc có thể làm bằng tiếng Anh có xác nhận của cơ quan.
- Giấy xác nhận công tác.
- Bảng lương hoặc hợp đồng lao động
- Sổ bảo hiểm xã hội.
4.2 Người xin visa công tác trong khối kinh doanh thuộc Nhà nước quản lý:
- Quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động;
- Giấy phép thành lập hoặc giấy Đăng ký kinh doanh
- Giấy xác nhận công tác.
- Bảng lương hoặc hợp đồng lao động
- Sổ bảo hiểm xã hội.
4.3 Người xin visa công tác trong khối tư nhân:
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Giấy xác nhận công tác ( nếu không có tên trong giấy đăng ký kinh doanh )
- Bảng lương hoặc Hợp đồng lao động
- Sổ bảo hiểm xã hội ( nếu có )
4.4 Người xin visa đã nghỉ hưu hoặc kinh doanh tự do:
- Quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu trí
5. Tài liệu chứng minh thu nhập:
- Sổ tiết kiệm ( Có số dư tiền gửi ít nhất 5.000USD hoặc tiền khác tương đương )
- Các giấy tờ chứng minh tài sản cá nhân: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ôtô, sổ tiết kiệm, các giấy tờ chứng minh sở hữu khác: ( thẻ tín dung, chứng nhận tài khoản, Chứng nhận cổ phiếu, cổ đông...).
Ghi chú:
- Nếu vợ (hoặc chồng) cùng tham gia chuyến đi, nộp thêm giấy đăng ký kết hôn (có tiếng Anh công chứng nhà nước). Trường hợp mất giấy đăng ký kết hôn, có thể nộp thay bằng hộ khẩu có ghi rõ quan hệ hoặc Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
- Nếu trẻ em đi cùng thì nộp thêm giấy khai sinh (có tiếng Anh công chứng nhà nước)
- Ngoài ra Phòng Lãnh sự Đại sứ quán Nhật Bản có thể yêu cầu cung cấp thêm hồ sơ hoặc phỏng vấn trực tiếp tùy thuộc vào từng trường hợp xin visa.
- Để có thể được chấp nhận visa Nhật Bản, người xin visa cần phải chứng minh được các mối ràng buộc tại Việt Nam ( Công việc, gia đình, tài sản cá nhân…) . Việc chứng minh càng nhiều thì khả năng được chấp thuận visa càng cao.
- Thời gian xin thư mời và xét duyệt thủ tục visa thông thường là 15 ngày ( không kể ngày nghỉ ). Tuy nhiên việc xét duyệt visa có thể kéo dài tùy thuộc vào từng hồ sơ xin visa.